Bảng Cung Mệnh Vợ Chồng Là Gì?

aff

Trong phong thủy, khái niệm về cung mệnh, hay còn gọi là bản mệnh, đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống của mỗi người. Bản mệnh ảnh hưởng đến sự thành công trong công việc, sự nghiệp, sức khỏe và tài chính của người chủ nhân. Hãy cùng Cung69 tìm hiểu về ý nghĩa của bảng cung mệnh vợ chồng và cách tính để xem xét về sự hợp nhau trong hôn nhân nhé!

Tổng Quan Về Bảng Cung Mệnh Vợ Chồng

Để hiểu về bảng cung mệnh vợ chồng, chúng ta cần hiểu về khái niệm của cung mệnh. Trong phong thủy, cung mệnh (hay còn gọi là Bản mệnh hoặc Bổn Mệnh) là cung của gia chủ để xem xét về tử vi, tướng pháp và vận mệnh. Từ cung mệnh, chúng ta có thể đánh giá về tính cách, đường đời, công danh sự nghiệp và tài vận của một người.

Cung mệnh cũng là bát trạch quan trọng để xác định ngũ hành nạp âm, định hướng phong thủy, cũng như xem tuổi làm ăn, kết hôn, khai thông vận mệnh, giúp gia chủ có được may mắn và thuận lợi trong cuộc sống. Trong phong thủy, cung mệnh bao gồm hai yếu tố không thể tách rời: nguyên thể của hành bản mệnh và hành của bản mệnh.

Từ ý nghĩa này, bảng cung mệnh vợ chồng là việc kết hợp bản mệnh của cả hai người để xem xét về sự hợp nhau, thuận lợi trong hôn nhân, sự hạnh phúc và các vấn đề liên quan khác.

Bảng Cung Mệnh Vợ Chồng Là Gì?

Bảng Cung Mệnh Vợ Chồng Là Gì? Xem Độ Hợp Nhau Của Các Cung
Bảng Cung Mệnh Vợ Chồng Là Gì? Xem Độ Hợp Nhau Của Các Cung
Bạn đang đọc Bảng Cung Mệnh Vợ Chồng Là Gì? tại chuyên mục Cung Mệnh của website Cung 69

Bảng cung mệnh vợ chồng là công cụ được sử dụng trong phong thủy để xem mức độ hòa hợp giữa hai người dựa trên năm sinh âm lịch của họ. Cung mệnh được xác định bằng cách cộng tất cả các chữ số trong năm sinh âm lịch lại với nhau và tra cứu kết quả trong bảng.

Có 8 cung mệnh:

  1. Càn (Kim)
  2. Khảm (Thủy)
  3. Cấn (Thổ)
  4. Chấn (Mộc)
  5. Tốn (Mộc)
  6. Ly (Hỏa)
  7. Khôn (Thổ)
  8. Đoài (Kim)

Cách sử dụng bảng cung mệnh vợ chồng:

  1. Xác định cung mệnh của vợ và chồng dựa trên năm sinh âm lịch.
  2. Tra cứu kết quả trong bảng để xem mức độ hòa hợp giữa hai người.

Có 8 kết quả:

  1. Sinh khí: Tốt nhất, cuộc sống hôn nhân viên mãn, hạnh phúc, sung túc.
  2. Diên niên: Tốt, cuộc sống hôn nhân hòa hợp, bền vững.
  3. Thiên y: Tốt, cuộc sống hôn nhân an nhàn, con cái hiếu thảo.
  4. Phục vị: Tốt, cuộc sống hôn nhân có thể gặp khó khăn nhưng có thể vượt qua.
  5. Họa hại: Trung bình, cuộc sống hôn nhân có thể gặp nhiều mâu thuẫn, cần cố gắng vun đắp.
  6. Lục sát: Xấu, cuộc sống hôn nhân có thể gặp nhiều bất hòa, xung khắc.
  7. Tuyệt mệnh: Xấu nhất, cuộc sống hôn nhân có thể gặp nhiều tai ương, nên cân nhắc kỹ trước khi kết hôn.
  8. Ngũ quỷ: Xấu, cuộc sống hôn nhân có thể gặp nhiều rắc rối, nên cẩn trọng.
Xem Ngay:  Chồng Cung Chấn Lấy Vợ Cung Cấn Có Hạnh Phúc Không?

Lưu ý:

  • Bảng cung mệnh vợ chồng chỉ mang tính chất tham khảo, không nên quá phụ thuộc vào nó.
  • Có nhiều yếu tố khác ảnh hưởng đến hạnh phúc hôn nhân như tình yêu, sự thấu hiểu, và sự vun đắp của hai người.
  • Nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia phong thủy để được tư vấn cụ thể.

Bảng Tra Cung Mệnh Hợp Nhau

Trong văn hóa Việt Nam, việc cưới xin được coi trọng, vì vậy nhiều cặp đôi trước khi kết hôn thường tìm kiếm sự tư vấn để xem liệu họ có hợp nhau không. Với bảng tra cung mệnh vợ chồng mà chúng tôi hướng dẫn dưới đây, bạn có thể dễ dàng tự kiểm tra, không cần phải tìm đến các chuyên gia tư vấn.

Bảng Cung Mệnh Vợ Chồng Là Gì? Xem Độ Hợp Nhau Của Các Cung
Bảng Cung Mệnh Vợ Chồng Là Gì? Xem Độ Hợp Nhau Của Các Cung

Người Cung Chấn

  • Chồng Chấn vợ Ly (Sanh khí): Hạnh phúc và thịnh vượng.
  • Chồng Chấn vợ Càn (Ngũ quỷ): Gặp khó khăn và xung đột trong hôn nhân.
  • Chồng Chấn vợ Tốn (Phước đức): Hôn nhân ổn định, giàu có và con trai đầu lòng thăng tiến.
  • Chồng Chấn vợ Cấn (Lục sát): Gia đình đối đầu, con cái gặp khó khăn.
  • Chồng Chấn vợ Khôn (Hoạ hại): Gặp khó khăn và tai ương.
  • Chồng Chấn vợ Khảm (Thiên y): Tình cảm sâu đậm, thịnh vượng vững chắc.
  • Chồng Chấn vợ Đoài (Tuyệt mạng): Hôn nhân không lâu dài, con cái gặp khó khăn.
  • Chồng Chấn vợ Chấn (phục vị): Sống an lành và hạnh phúc suốt đời.

Người Cung Ly 

  • Chồng Ly vợ Chấn (Sanh khí): Sự đồng lòng và hòa thuận, hạnh phúc bền vững suốt đời.
  • Chồng Ly vợ Đoài (Ngũ quỷ): Vật lộn với vấn đề tài chính, khó khăn trong cuộc sống gia đình.
  • Chồng Ly vợ Khảm (Phước đức): Tình yêu mãi mãi, con cái thành công.
  • Chồng Ly vợ cung Khôn Lục sát: Duyên phận không ổn định, mối quan hệ gặp khó khăn.
  • Chồng Ly vợ Cấn (Hoạ hại): Sự không ổn định trong hôn nhân, đời sống gia đình đầy đau thương.
  • Chồng Ly vợ Tốn (Thiên y): Sự thịnh vượng vĩnh cửu, con cái hạnh phúc và thành công.
  • Chồng Ly vợ Càn (Tuyệt mạng): Sự tan vỡ của duyên phận, cuộc sống hôn nhân không ổn định.
  • Chồng Ly vợ Ly (Phục vị): Thịnh vượng trung bình, cuộc sống hôn nhân an lành và sung sướng.
Xem Ngay:  Cung Điền Trạch Vô Chính Diệu Mang Đến Những Bất Lợi Gì?

Người Cung Tốn 

Bảng Cung Mệnh Vợ Chồng Là Gì? Xem Độ Hợp Nhau Của Các Cung
Bảng Cung Mệnh Vợ Chồng Là Gì? Xem Độ Hợp Nhau Của Các Cung
  • Chồng Tốn vợ Khảm (Sanh khí): Thịnh vượng và hạnh phúc, con cái phát triển thành công.
  • Chồng Tốn vợ Khôn (Ngũ quỷ): Thay đổi trong cuộc sống hôn nhân ở tuổi trung niên.
  • Chồng Tốn vợ Chấn (Phước đức): Hạnh phúc và giàu có trọn đời, hòa thuận với vợ.
  • Chồng Tốn vợ Đoài (Lục sát): Sự suy thoái về tài chính, duyên nợ đổi thay khắc nghiệt.
  • Chồng Tốn vợ Càn (Hoạ hại): Gặp khó khăn và nỗi đau trong hôn nhân, số phận khó khăn.
  • Chồng Tốn vợ cung Ly Thiên y: Thành công và giàu có kéo dài, ảnh hưởng lâu dài trong đời sống.
  • Chồng Tốn vợ Cấn (Tuyệt mạng): Đường tình duyên gặp trắc trở, cuộc sống hôn nhân không ổn định.
  • Chồng Tốn vợ Tốn (Phục vị): Sự thịnh vượng và thành công, cuộc sống gia đình an lành và hạnh phúc.

Người Cung Khảm 

  • Chồng Khảm vợ Tốn (Sanh khí): Cuộc sống êm đềm, hạnh phúc gia đình và con cái thành công.
  • Chồng Khảm vợ Cấn (Ngũ quỷ): Gặp khó khăn tài chính, con cái lớn lên không ổn định.
  • Chồng Khảm vợ Ly (Phước đức): Gia đình giàu có, cuộc sống an nhàn và sung túc.
  • Chồng Khảm vợ Càn (Lục sát): Mối quan hệ gặp rắc rối, cuộc sống hôn nhân không hòa thuận.
  • Chồng Khảm vợ Đoài (Hoạ hại): Gánh chịu nhiều đau khổ, cuộc sống đầy gian nan.
  • Chồng Khảm vợ Chấn (Thiên y): Thịnh vượng trong cuộc sống, nhưng cũng gánh chịu nhiều cạm bẫy của số phận.
  • Chồng Khảm vợ Khôn (Tuyệt mạng): Sự chia ly không tránh khỏi, cuộc sống hôn nhân không ổn định.
  • Chồng Khảm vợ Khảm (Phục vị): Hạnh phúc gia đình, cuộc sống ấm êm và bình yên.

Người Cung Đoài 

  • Chồng Đoài vợ Càn (Sanh khí): Hôn nhân bền vững, gia đình sung túc, con cái ngoan hiền.
  • Chồng Đoài vợ Ly (Ngũ quỷ): Sự nghiệp không thành công, mối quan hệ khó khăn.
  • Chồng Đoài vợ Cấn (Phước đức): Cuộc sống hôn nhân êm đềm, tình yêu vững vàng.
  • Chồng Đoài vợ Tốn (Lục sát): Gia đình gặp khó khăn, mối quan hệ không hòa thuận.
  • Chồng Đoài vợ Khảm (Hoạ hại): Gặp nhiều tai ương, cuộc sống đầy khó khăn.
  • Chồng Đoài vợ Khôn (Thiên y): Gia đình giàu có, con cái thành đạt.
  • Chồng Đoài vợ Chấn (Tuyệt mạng): Gặp nhiều gian nan trong cuộc sống, duyên nợ khó khăn.
  • • Chồng Đoài vợ Đoài (Phục vị): Cuộc sống ổn định, gia đình hạnh phúc.
Xem Ngay:  Cung Phúc Đức Trên Khuôn Mặt Dự Đoán Điều Gì?

Người Cung Khôn 

Bảng Cung Mệnh Vợ Chồng Là Gì? Xem Độ Hợp Nhau Của Các Cung
Bảng Cung Mệnh Vợ Chồng Là Gì? Xem Độ Hợp Nhau Của Các Cung
  • Chồng Khôn vợ Cấn (Sanh khí): Gia đình giàu có, hạnh phúc.
  • Chồng Khôn vợ Tốn (Ngũ quỷ): Cuộc sống gian khổ, mối quan hệ khó khăn.
  • Chồng Khôn vợ Càn (Phước đức): Phú quý, cuộc sống an nhàn.
  • Chồng Khôn vợ Ly (Lục sát): Gặp nhiều khó khăn và đau buồn.
  • Chồng Khôn vợ Chấn (Hoạ hại): Đời sống bất ổn, gặp nhiều khó khăn.
  • Chồng Khôn vợ Đoài (Thiên y): Hạnh phúc gia đình, con cái thành công.
  • Chồng Khôn vợ Khảm (Tuyệt mạng): Cuộc sống đầy khổ, duyên nợ đau thương.
  • Chồng Khôn vợ cung Khôn Phục vị: Trải qua thăng trầm, cuối đời giàu có.

Người Cung Càn 

  • Chồng Càn vợ Đoài (Sanh khí): Duyên nợ vững chắc, giàu sang.
  • Chồng Càn vợ Chấn (Ngũ Quỷ): Hòa hợp kém, tài chính khó khăn.
  • Chồng Càn vợ Khôn (Phước đức): Tài lộc dồi dào, gia đình phồn thịnh.
  • Chồng Càn vợ Khảm (Lục sát): Đời sống buồn thảm, ly tán.
  • Chồng Càn vợ Tốn (Hoạ hại): Hợp nhau trước, ly tán sau, con cái khó khăn.
  • Chồng Càn vợ Cấn (Thiên y): Sự nghiệp thịnh vượng, tình yêu lứa đôi, đời sống sung mãn.
  • Chồng Càn vợ Ly (Tuyệt mạng): Đau khổ, duyên nợ ly tan.
  • Chồng Càn vợ cung Càn Phục vị: Gia đình giàu có, cuộc sống yên bình.

Người Cung Cấn 

  • Chồng Cấn vợ Khảm (Ngũ quỷ): Duyên nợ nhiều ảm đạm, khốn khó.
  • Chồng Cấn vợ Khôn (Sanh khí): Nhà giàu, quyền lực.
  • Chồng Cấn vợ Đoài (Phước đức): Đẹp duyên, tiền tài hưng vượng.
  • Chồng Cấn vợ Chấn (Lục sát): Sản nghiệp tan tành, gia đình hạnh phúc tan nát.
  • Chồng Cấn vợ Ly (Hoạ hại): Gặp nhiều tai ách gia đình.
  • Chồng Cấn vợ Càn (Thiên y): Hậu vận sung sướng, trung niên hạnh phúc.
  • Chồng Cấn vợ Tốn (Tuyệt mạng): Mất 1 trong 2.
  • Chồng Cấn vợ Cấn (Phục vị): Hòa thuận, phong lưu bậc trung.

Lời Kết 

Bài viết chỉ là tài liệu tham khảo, nhưng quan trọng nhất vẫn là tinh thần và hành động của con người. Nếu tuân thủ lời dạy của ông bà: “Chồng giận thì vợ im lặng, cơm sôi nhỏ lửa, hạnh phúc bền vững” thì đôi vợ chồng sẽ dễ dàng đạt được hạnh phúc lâu dài.

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *